Trong lĩnh vực công nghiệp hiện đại, việc kiểm soát lưu lượng chất lỏng chính xác không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất mà còn đảm bảo an toàn và tiết kiệm chi phí vận hành. Một trong những giải pháp nổi bật được nhiều doanh nghiệp tin dùng hiện nay là đồng hồ đo lưu lượng siêu âm – thiết bị ứng dụng công nghệ cao, dễ lắp đặt, không cần cắt ống, đặc biệt phù hợp với nhiều loại chất lỏng và đường ống khác nhau. Để giúp người dùng khai thác tối đa hiệu quả thiết bị.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách vận hành, cấu hình các thông số và truy cập menu chức năng của đồng hồ một cách dễ hiểu và trực quan.
Nội dung
Hiển thị và bàn phím
Màn hình là LCD ký tự có đèn nền, có thể điều chỉnh thời gian bật đèn nền và độ tương phản.
o Các phím 0-9 và ◻ được sử dụng để nhập số hoặc mã menu. o Phím ◀ được sử dụng để lùi lại hoặc xóa ký tự bên trái. o Các phím ▲ và ▼ được sử dụng để chuyển đến menu trước và menu tiếp theo. Chúng cũng có thể được dùng như dấu +/- khi nhập số. o Phím MENU được dùng để truy cập menu. Nhấn phím này trước, sau đó nhập mã số menu để vào menu tương ứng. o Phím ENT là phím ENTER, được sử dụng để xác nhận nội dung bạn nhập hoặc lựa chọn. |
![]() |
Vận hành
Giao diện người dùng của lưu lượng kế này gồm khoảng 100 cửa sổ menu khác nhau được đánh số từ M00, M01, M02… M99.
Phương pháp để vào Menu: Nhấn phím MENU trước, sau đó nhập mã số hai chữ số của menu.
Lấy ví dụ mã M35, trình tự phím đúng là MENU35.
Để di chuyển giữa các menu liền kề, nhấn phím ▲ và ▼ đối với bàn phím 16 phím; hoặc nhấn phím ▲ và ◻ đối với bàn phím 4 phím.
Các bước cấu hình các tham số
Các tham số sau đây cần được cấu hình để đo chính xác:
(1) Đường kính ngoài của ống
(2) Độ dày thành ống
(3) Vật liệu ống (đối với vật liệu ống không chuẩn*, cần cấu hình tốc độ âm thanh của vật liệu đó)
*Vật liệu ống chuẩn và chất lỏng chuẩn là những vật liệu có tham số âm thanh đã được lập trình sẵn trong phần mềm của đồng hồ lưu lượng, vì vậy không cần phải cấu hình lại.
(4) Vật liệu lớp lót và tốc độ âm thanh, độ dày nếu có lớp lót.
(5) Loại chất lỏng (đối với chất lỏng không chuẩn, cũng cần cấu hình tốc độ âm thanh của chất lỏng).
(6) Loại cảm biến thích hợp với đồng hồ lưu lượng. Thông thường, các cảm biến chuẩn M1 hoặc cảm biến kích thước khung M sẽ được chọn.
(7) Phương pháp gắn cảm biến (phương pháp V hoặc Z là lựa chọn phổ biến).
(8) Kiểm tra không gian hiển thị trên M25 và lắp đặt các cảm biến tương ứng.
Đối với vật liệu ống chuẩn và chất lỏng chuẩn, các bước cấu hình chi tiết như sau:
(1) Nhấn phím và sau đó nhấn phím ENT để vào cửa sổ M11 và nhập thông số cho đường kính ngoài của ống.
(2) Nhấn phím để vào cửa sổ M12 và nhập thông số cho độ dày thành ống, sau đó nhấn phím ENT.
(3) Nhấn phím để vào cửa sổ M14, nhấn phím ENT để vào chế độ lựa chọn. Sử dụng các phím để cuộn lên xuống chọn vật liệu ống mong muốn, sau đó nhấn phím ENT.
(4) Vào cửa sổ M16, nhấn phím ENT để vào chế độ lựa chọn, sử dụng các phím để cuộn lên xuống chọn vật liệu lớp lót, sau đó nhấn phím ENT. Chọn “Không có lớp lót” nếu không có lớp lót.
(5) Nhấn phím để vào cửa sổ M20, nhấn phím để vào chế độ lựa chọn, sử dụng các phím để cuộn lên xuống chọn chất lỏng phù hợp, sau đó nhấn phím ENT.
(6) Nhấn phím để vào cửa sổ M23, nhấn phím để vào chế độ lựa chọn, sử dụng các phím để cuộn lên xuống chọn loại cảm biến phù hợp, sau đó nhấn phím ENT.
(7) Nhấn phím để vào cửa sổ M24, nhấn phím để vào chế độ lựa chọn, sử dụng các phím để cuộn lên xuống chọn phương pháp gắn cảm biến phù hợp, sau đó nhấn phím ENT.
(8) Nhấn phím để vào cửa sổ M25 để lắp đặt các cảm biến trên ống, sau đó nhấn phím để chuyển đến M01 để xem kết quả..
Số menu |
Chức năng |
M00 | Hiển thị lưu lượng tức thời và tổng lưu lượng NET (Net totalizer). |
M01 | Hiển thị lưu lượng tức thời và vận tốc. |
M02
|
Hiển thị lưu lượng tức thời và tổng lưu lượng dương (POS – positive totalizer).
– Nếu tổng lưu lượng dương bị tắt, giá trị tổng lưu lượng dương hiển thị trên màn hình là giá trị trước khi bị tắt. |
M03
|
Hiển thị lưu lượng tức thời và tổng lưu lượng âm (NEG – negative totalizer).
– Nếu tổng lưu lượng âm bị tắt, giá trị tổng lưu lượng âm hiển thị trên màn hình là giá trị trước khi bị tắt. |
M04 | Hiển thị ngày, giờ và lưu lượng tức thời.
– Phương pháp cài đặt ngày và giờ được tìm thấy trong MENU60. |
M05 | Hiển thị tốc độ năng lượng (năng lượng tức thời – Instantaneous Caloric) và tổng năng lượng (Total Caloric). |
M06 | Hiển thị nhiệt độ, tại đầu vào T1 và đầu ra T2. |
M07 | Hiển thị các đầu vào analog, AI3/AI4, giá trị hiện tại và giá trị nhiệt độ tương ứng hoặc áp suất hoặc mức chất lỏng. |
M08 | Hiển thị tất cả các mã lỗi chi tiết. |
M09 | Hiển thị tổng lưu lượng NET trong ngày hôm nay. |
M31 | Lựa chọn đơn vị lưu lượng tức thời |
M32 | Lưạ chọn đơn vị cho lưu lượng tổng |
M37 | Reset tổng lưu lượng, reset lại cài đặt mặc định của nhà máy |
M60 | Cài đặt ngày và giờ cho đồng hồ |
M72 | Thời gian hoạt động của đồng hồ |
M82
|
Xem giá trị tổng cộng lưu lượng (flow totalizer) và năng lượng nhiệt (thermalenergy totalizer) theo ngày, tháng, năm.
Các giá trị tổng cộng và lỗi trong 64 ngày gần nhất, 32 tháng gần nhất và 2 năm gần nhất được lưu trữ trong bộ nhớ RAM. Để xem các giá trị này, sử dụng các phím ‘ENT’, ‘UP’ và ‘DOWN’. |
Hiểu rõ cách sử dụng và cấu hình đồng hồ lưu lượng siêu âm không chỉ giúp thiết bị hoạt động chính xác mà còn góp phần nâng cao hiệu quả vận hành toàn hệ thống. Với giao diện người dùng thân thiện, các bước thiết lập rõ ràng và khả năng hiển thị thông số chi tiết, đây là thiết bị lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Nếu Quý khách đang quan tâm đến giải pháp đo lưu lượng hiện đại, đừng ngần ngại liên hệ với Space Tech để được tư vấn chi tiết và chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu thực tế.
Xem thêm: Các loại Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm ALIA Space Tech nhập khẩu & phân phối
.
Thông tin liên hệ
Hotline: 0876 760 690
Fanpage: SPACE TECH – CHUYÊN GIA TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG HƠI
Email: online@space-tech.vn